Phòng tài liệu

CÔNG TY YÊU CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG
SINSUNGPLANT

Thông gió công nghiệp

“Thông khí thải không khí ô nhiễm trong các nhà máy công nghiệp ra bên ngoài và đồng thời cung cấp không khí trong lành từ bên ngoài”

  • Thông gió toàn bộ (thông gió pha loãng)

    Đó không phải là một phương pháp để loại bỏ hoàn toàn các chất độc hại khỏi nguồn ô nhiễm, nhưng là một phương pháp pha loãng các chất có hại để làm giảm nồng độ chất gây hại xuống.

  • Nhược điểm :

    Vì không khí ở nơi làm việc cần được thông gió, lượng thông gió tăng lên và không có hiệu quả để giảm nồng độ các chất gây hại hoàn toàn bởi vì phải mất nhiều thời gian và chi phí để làm lạnh và sưởi ấm vào mùa đông hoặc mùa hè.

    • - Mục đích
      1. Các phương án xả thải cục bộ (nơi có tính di động cao/ nguồn rải rác khắp nơi làm việc)
      2. Duy trì và cải thiện sức khoẻ bằng cách giảm nồng độ các chất có hại
      3. Phòng ngừa cháy nổ
      4. Điều tiết nhiệt độ và độ ẩm bên trong nơi làm việc
    • - Tiêu chí lựa chọn
      1. Nồng độ độc hại của các chất có hại thấp.
      2. Lượng phát sinh chất gây hại tạo ra là đồng nhất
      3. Trường hợp một số lượng lớn các chất gây ô nhiễm được phân tán trong cùng một nơi làm việc
      4. Nếu nguồn phát sinh có tính di động

Thông gió cục bộ

Nó được lắp đặt gần các nguồn gây ô nhiễm (bụi, khí, hơi nước, nhiệt, sương mù), thu thập các chất gây ô nhiễm ngay sau khi chúng được tạo ra, và thải chúng ra khỏi nơi làm việc.
Thiết bị bao gồm một loạt các hệ thống bao gồm mui (Hood), ống hút, máy lọc không khí, quạt thông gió, ống hút khí thải và bộ phận thông gió, và được nối theo thứ tự này thành System.

Ưu điểm :
Giảm nồng độ hít phải lượng thải ô nhiễm bằng đường hô hấp của người lao động / Xả thải từ nguồn phát sinh chất ô nhiễm
Nhược điểm :
Ngược lại gây lỗi sản phẩm và cản trở công việc / khó áp dụng khi chuyển nơi làm việc
  • - Trình tự thiết kế
  • - Lựa chọn kích cỡ,chất liệu hình dạng mui
    • · Tính toán dòng chảy
    • · Thiết kế đường ống (Duct Line)xem xét tốc độ dòng chảy nhỏ nhất và tốn áp suất tối thiểu
    • · Lựa chọn cơ sở thu gom bụi tốt nhất theo tình trạng chất ô nhiễm
    • · Chạy chương trình mô phỏng (Simulation Program)
    • · Đưa ra giải pháp tốt nhất
    • · Thiết kế hệ thống thông gió cục bộ
  • 1) Mui (Hood)

    Đó là một thiết bị điều chỉnh chức năng của hệ thống ống thoát khí cục bộ bằng cách hút các chất độc hại và dẫn chúng vào các ống dẫn,. Hình thái phải được lựa chọn sau khi đã xem xét loại thiết bị sản xuất và máy móc làm việc, hướng phát sinh chất gây ô nhiễm, phương pháp làm việc và hướng di chuyển của người lao động. Nói chung, mui cần được lắp đặt gần nguồn hoặc xung quanh nguồn phát sinh, để có thể tăng hiệu quả thông gió. Khi lượng khí thải tăng lên, chi phí lắp đặt và chi phí vận hành có thể giảm xuống.

  • - Dạng cơ bản
    • Mui dạng bao bọc (Cover Type)Có thể đạt được hiệu quả tối đa với lượng thải tối thiểu vì có phần lỗ mở tương đối nhỏ đến mức mà không khí ô nhiễm không rò rỉ ra ngoài.
    • Mui dạng bên ngoài trờiĐiều bất lợi là không thể trông đợi sẽ có hiệu quả lớn khi códòng khí lưu không nhất định ở bên ngoài với phương thức mà luồng không khí có thể được dẫn vào mui và chất ô nhiễm có thể được thải ra thông qua mui trong trường hợp môi trường làm việc không thể được bao quanh.
    • Mui dạng đầu thu(Receiver Type)Tương tự nhưdạng bên ngoài trời vì có thể hấp thụ không khí bị ô nhiễm theo hướng luồng không khí và xả theo cùng một hướng khi dòng thải chất ô nhiễm thải theo một hướng nhất định như dòng khí lưu chảy ngược lên theo nguồn nhiệt và luồng tuần hoàn quán tính xảy ra trong nguồn.
  • - Tính năng của mui (Hood)
    Đây là một yếu tố thiết kế quan trọng khi thiết kế mui (hood) đểbiết được tốc độ thu được
    Tốc độ hút của mui:Tốc độ gió cần thiết để hút các chất gây ô nhiễm ra khỏi bề mặt cửa mui vào mui, và có tính đến những ảnh hưởng của luồng không khí xung quanh.
Kiểm soát tốc độ theo điều kiện và quy trình làm việc
Điều kiện khác nhau của chất gây ô nhiễm Ví dụ ứng dụng Tốc độ thu (m / s)
Phát sinh mà không có vận tốc dòng chảy đáng kể, được thải ra không khí tĩnh Khí, hơi nước, khói tạo ra từ dịch chất của bình chứa 0,25 trở lên - dưới 0,50
Phát sinh ở tốc độ dòng chảy thấp, được thải ra không khí tĩnh Phun sơn, nạp bình không liên tục, hàn băng tải tốc độ thấp, làm sạch sơn mạ 0,50 trở lên - dưới 1,00
Phát sinh ở tốc độ dòng chảy tương đối cao, phát tán vào luồng không khí nhanh Phun sơn trong buồng kín, nạp barrel, tải băng tải, máy nghiền 1,00 trở lên - dưới 2,50
Phát sinh ở tốc độ ban đầu cao và được giải phóng vào khu vực luồng không khí có vận tốc cao Mài, phun đánh bóng, đánh bóng 2.50 trở lên - dưới 10.00
Phạm vi của tốc độ hút trên cần được sử dụng để xem xét trong các trường hợp sau
Mặt phạm vi cao Mặt phạm vi thấp
  • - Khi có dòng khí lưu cản trở trong nơi làm việc
  • - Khi chất độc hại rất độc
  • - Khi có lượng sản sinh nhiều và việc sử dụng chất độc hại nhiều
  • - Khi có tính cục bộ do mui nhỏ
  • - Khi dòng khí lưuở nơi làm việc thấp hoặc khả năng hút rất lớn
  • - Khi chất độc hại có độc tính thấp
  • - Khi sản xuất không liên tục và lượng sản lượng thấp
  • - Khi lượng không khí lưu thông lớn do mui lớn
  • - Lượng khí thải của mui
    Mui dạng bên ngoài trời : Q = tốc độ hút tại nguồn phát sinh (V) * [10 * khoảng cách từ nguồn phát sinh đến mui (X) + Diện tích cổng mở (A)]
    Mui dạng bao bọc : Q = Tốc độ hút ở mặt cổng mở (V) * Diện tích cổng mở (A)
Hình dạng mui Tên Tỷ lệ dọc/ngang của bề mặt cổng mở Tính toán lượng không khí khải
Slot
(Kiểuđường rãnh ngoài)
0.2 or less Q=3.7LVX
Flanged Slot
(Kiểuđường rãnh với mặt bích ngoài)
0.2 or less Q=2.6LVX
Plain Opening
(hình chữ nhật ngoài)
0.2 or greater and round Q=2.6LVX
Flanged Opening
(hình chữ nhật với mặt bích ngoài)
0.2 or greater and round Q=2.6LVX
Booth
(dạng buồng bao bọc)
- Q=VA=VWH
Canopy
(dạng màng che với đầu thu)
- Q=1.4VD
P : Chu vi mặt cắt bề mặt cổng mở
D : Khoảng cách đến máy móc làm việc
Plain Multiple Slot Opening or More Slot
(Kiểuđường rãnh đa đường dạng ngoài)
Trên 0.2 Q=V(10X2+A)
Flanged Multiple Slot Opening or More Slot
(Kiểuđường rãnh đa đường với mặt bích dạng ngoài)
Trên 0.2 Q=0.75V(10X2+A)
  • - Hiệu quả lắp đặt mặt bích(flange)
    Thông qua tấm gắn với phần cổng mở của mui có thể làm giảm tốc độ dòng chảy cần thiết khoảng 25% để ngăn tất cả luồng không khí phía sau mui trong quá trình hút và giúp làm tăng tốc độ hút.